Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Qui trình kỹ thuật trồng mới cao su.
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Ban hành theo quyết định số 2930 QĐ/BNN-KHCN, ngày 10/10/2006, của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.I. Phạm vi áp dụng Qui trình này áp dụng cho tất cả các vùng trồng cao su tại Việt Nam có độ cao thấp hơn 700m so với mức nước biển(miền núi phía bắc dưới 600m). II. Thuật ngữ Các thuật ngữ và ký hiệu dưới đây được hiểu . | Qui trình kỹ thuật trồng mới cao su. Ban hành theo quyết định số 2930 QĐ BNN-KHCN ngày 10 10 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. I. Phạm vi áp dụng Qui trình này áp dụng cho tất cả các vùng trồng cao su tại Việt Nam có độ cao thấp hơn 700m so với mức nước biển miền núi phía bắc dưới 600m . II. Thuật ngữ Các thuật ngữ và ký hiệu dưới đây được hiểu như sau 1. Tum Stump là phần cây còn lại sau khi đã cắt thân phía trên gốc và phần rễ bàng chỉ chừa lại rễ cọc. Tum giống cao su để cắm bầu thường cắt phần trên mắt ghép 5 cm và độ dài rễ cọc từ 25-35 cm tuỳ theo kích thước bầu. 2. Mắt nách lá mắt vảy cá là hai loại mắt ghép hữu hiệu trên cành giống cao su. 3. Tầng lá ổn định là giai đoạn tầng lá đã phát triển hoàn chỉnh. 4. Gỗ ghép là cành giống cao su dùng để lấy mắt ghép. 5. Chế độ khai thác là chế độ cạo mủ gồm 3 yếu tố chính 1 kiểu độ dài số lượng và hướng miệng cạo 2 nhịp độ cạo chu kỳ cạo và 3 kích thích. Chế độ cạo được diễn tả bởi một chuỗi các ký hiệu được hiểu như sau 5.1. Kiểu miệng cạo được biểu thị bằng một chữ in hoa kiểu miệng cạo phổ biến hiện nay là vòng xoắn ốc được ký hiệu bằng chữ S Spiral . 5.2. Độ dài miệng cạo được biểu thị bằng một phân số đứng trước ký hiệu kiểu miệng cạo là tỷ lệ tương đối so với một vòng thân cây. Ví dụ 1 2S là bằng nửa vòng thân cây. 5.3. Hướng miệng cạo đượ ký hiệu bằng dầu mũi tên lên xuống. - ị Ký hiệu của miệng cạo có hướng cạo từ trên xuống - ị Ký hiệu của miệng cạo có hướng cạo từ dưới lên cạo úp . 5.4. Nhịp độ cạo là khoảng thời gian giữa các lần cạo được biểu thị bằng 1 phân số. Ví dụ d 3 là nhịp độ cạo 3 ngày cạo một lần. 5.5. Chu kỳ cạo được biểu thị bằng các phân số đặt kế tiếp. Trong đó tử số là thời gian cạo trong một chu kỳ được ghi ở mẫu số. Ví dụ - 6d 7 cạo 6 ngày trong chu kỳ 7 ngày. - 9m 12 cạo 9 tháng trong chu kỳ 12 tháng. 5.6. Kích thích được biểu thị bằng các ký hiệu diễn tả về hoạt chất kích thích nồng độ và phương pháp bôi và nhịp độ kích thích. Ví dụ - ET 2 5 sử dụng kích thích .