Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Thuốc điều trị ký sinh trùng
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng "Thuốc điều trị ký sinh trùng" được biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được phân loại thuốc điều trị bệnh do: nấm, amip, trùng roi, ký sinh trùng sốt rét, giun, sán; giải thích được tác dụng, các thuốc điều trị bệnh do: nấm, amip, trùng roi, ký sinh trùng sốt rét, giun sán có trong bài; phát hiện và xử trí được các ADR, TTT của nhóm thuốc điều trị bệnh do: nấm, amip, trùng roi, ký sinh trùng sốt rét, giun, sán; . | Bị bệnh do một loại sinh vật không phải là vi khuẩn và virus THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG MỤC TIÊU BÀI HỌC Thuốc kháng nấm Ø Nhiễm nấm có thể xảy ra ở bề mặt cơ thể như da tóc móng niêm mạc hoặc sâu trong nội tạng như não tim phổi. Ø Nguy cơ nhiễm nấm đặc biệt cao khi cơ thể giảm sức đề kháng ví dụ nhiễm HIV AIDS cấy ghép cơ quan dùng thuốc ức chế miễn dịch ốm lâu ngày hoặc bị bệnh tiểu đường. Ø Do các tổ chức nấm phát triển chậm và thường tồn tại ở các mô khó thấm thuốc nên điều trị các bệnh do nấm gây ra thường lâu dài và khó hơn bệnh nhiễm khuẩn. THUỐC KHÁNG NẤM Amphotericin B Ø Là thuốc kháng nấm phổ rộng có tác dụng trên nhiều loại nấm bề mặt và nội tạng như candida cryptococcus neoformans aspergillus histoplasma coccidioid blastomyces sporothrix Ø Cơ chế tác dụng Amphotericin B gắn vào ergosterol trên màng tế bào nấm làm thay đổi tính thấm của màng tế bào với các ion nhất là K Mg2 làm tế bào nấm bị tiêu diệt. Nystatin Ø Thuốc có tác dụng kìm hoặc diệt nấm tuỳ thuộc vào liều dùng và độ nhạy cảm riêng của từng loại nấm. Nhạy cảm nhất vói nystatin là các loại nấm men và nấm Candida albicans. Ø Cơ chế tác dụng tương tự Amphotericin B Griseofulvin Ø Griseofulvin ức chế sự phát triển của nấm da Trichophyton Mycrosporum và Epidermophyton floccosum.Thuốc không có tác dụng với các nấm Candida và các nấm nội tạng. Ø Cơ chế griseofulvin chủ yếu ức chế phân bào do phá vỡ cấu trúc thoi gián phân. Ngoài ra có thế tạo ra các ADN khiếm khuyết không có khả năng sao chép hoặc tạo môi trường bất lợi cho sự phát triển Flucytosin Ø Flucytosin có tác dụng ức chế nhiều loại nấm như Candida Cryptococcus Aspergillus. Ø Cơ chế Flucytosin vào tế bào nấm nhờ enzym cytosin permease rồi khử amin thành 5 - fluorouracil 5FU . Chất này tiếp tục chuyển hoá cuối cùng gắn vào ARN của tế bào nấm gây ức chế tổng hợp protein. 5FU cũng ức chế tổng hợp ADN nấm thông qua ức chế tổng hợp Clotrimazol Ø Clotrimazol là một thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ