Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đánh giá sự tái lập tư thế trong kỹ thuật xạ trị 4D-DIBH cho ung thư vú trái sử dụng 3D-CBCT hàng ngày

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Bài viết trình bày đánh giá sai số cài đặt hàng ngày sử dụng giữ liệu hình ảnh 3D-CBCT nhằm xác định Setupmargin trong kỹ thuật xạ trị 4D-DIBH (nhịn thở cuối thì hít vào tối đa) cho ung thư vú trái. | Tạp chí Ung thư học Việt Nam Số 5-2020-Tập 2 Journal of Oncology Viet Nam - Issue N5-2020-Vol 2 ĐÁNH GIÁ SỰ TÁI LẬP TƯ THẾ TRONG KỸ THUẬT XẠ TRỊ 4D- DIBH CHO UNG THƯ VÚ TRÁI SỬ DỤNG 3D-CBCT HÀNG NGÀY. HÀ NGỌC SƠN1 TRẦN BÁ BÁCH2 NGUYỄN ĐÌNH LONG2 CHU VĂN DŨNG1 PHẠM TUẤN ANH1 NGUYỄN VĂN HÂN1 NGUYỄN VĂN NAM1 NGUYỄN TRUNG HIẾU1 ĐOÀN TRUNG HIỆP3 TÓM TẮT Mục tiêu Đánh giá sai số cài đặt hàng ngày sử dụng giữ liệu hình ảnh 3D-CBCT nhằm xác định Setupmargin trong kỹ thuật xạ trị 4D-DIBH nhịn thở cuối thì hít vào tối đa cho ung thư vú trái. Đối tượng và phương pháp Tổng số 13 bệnh nhân ung thư vú trái có chỉ định xạ trị thông qua Hội đồng ung thư đa chuyên khoa Tumorboard từ tháng 7 năm 2018 đến tháng 8 năm 2020 tại Bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City. Các bệnh nhân được chia làm hai nhóm Nhóm 1- Đã phẫu thuật bảo tồn vú trái Nhóm 2- Phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn vú trái. Bệnh nhân được chụp CT mô phỏng trên máy Optima 580 sử dụng hệ thống quản lý nhịp thở RPM và bộ dụng cụ cố định Breast board cho xạ trị ung thư vú. Chụp xác minh 3D- CBCT hàng ngày trong khi bệnh nhân nhịn thở cuối thì hít vào tối đa sử dụng hệ thống OBI trên máy gia tốc Clinac iX. Tổng số 181chuỗi ảnh 3D-CBCT đối với các đối tượng nhóm 1 và 149 chuỗi ảnh 3D-CBCT đối với các đối tượng nhóm 2 được phân tích so sánh với hình ảnh chụp CT mô phỏng. Kết quả Trong 181 bộ hình ảnh CBCT đối với các đối tượng thuộc nhóm 1 giá trị trung bình và SD của lỗi thiết lập bệnh nhân là 2.64 3.87mm tối đa 14 mm 2 1 3.15mm tối đa 12mm 2 86 3.73 mm tối đa 12mm theo các hướng AP SI LR tương ứng. Tổng số 149 bộ hình ảnh CBCT đối với các đối tượng thuộc nhóm 2 giá trị trung bình và SD của lỗi thiết lập bệnh nhân là 1.88 2.89mm tối đa 15mm 1.99 2.96mm tối đa 14mm 3.74 4.39mm tối đa 16mm theo các hướng AP SI LR tương ứng. Kết luận Setup margin đối với các nhóm 1 và 2 lần lượt là 6.43mm 3.67mm 7.26mm theo các hướng AP SI LR tương ứng. SM đối với các đối tượng nhóm 2 4.91mm 5.09mm 9.45mm theo các hướng AP SI LR tương ứng. Đây chính là cơ

TÀI LIỆU LIÊN QUAN