Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 63: Phép trừ dạng 39 - 15
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Giáo án môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 63: Phép trừ dạng 39 - 15 với mục tiêu giúp học sinh: biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15). Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triến các năng lực toán học. | GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU Bài 63. PHÉP TRỪ DẠNG 39 15 I. MỤC TIÊU Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 trừ không nhớ dạng 39 15 . Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triến các NL toán học. II.CHUẨN BỊ Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán bảng con. Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. HS chơi trò chơi Truyền điện củng cố kĩ năng trừ nhẩm trong phạm vi 10 trừ dạng 17 2. 2. HS hoạt động theo nhóm bàn và thực hiện lần lượt các hoạt động sau HS quan sát bức tranh trong SGK hoặc trên máy chiếu . HS thảo luận nhóm bàn Bức tranh vẽ gì Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 39 15 bằng cách thao tác trên các khối lập phương. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS tính 39 15 Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 39 15 HS có thể dùng que tính có thề dùng các khối lập phương có thể tính nhẩm . . Đại diện nhóm nêu cách làm. 2. GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 39 15 HS đọc yêu cầu 39 15 HS quan sát GV làm mẫu Đặt tính thẳng cột hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị hàng chục thẳng hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái Trừ đơn vị cho đơn vị. Trừ chục cho chục. GV chốt lại cách thực hiện đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. 3. GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn 63 32 HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác đặt tính trừ từ phải sang rrái đọc kết quả. HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình. GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc. 4. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 39 15