Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Lập chương trình tính toán thủy động học bánh lái, chương 5

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Xác định các thông số hình học của bánh lái. 1. Chiều cao bánh lái h: Việc tính chọn tuỳ thuộc tuyến hình phần đuôi tàu. Ở đây tôi chọn giá trị chiều cao bánh lái nằm trong khoảng 0.6 giá trị mặc định chọn là h= 0.8* T. 2. Diện tích bánh lái S: - Chọn theo tàu mẫu có tính ăn lái tốt. - Chọn theo công thức số liệu thống kê (không có tàu mẫu). S = a* L* T Trong đó: L: chiều dài giữa hai đường vuông góc của tàu, m T: chiều chìm của. | chương 5 Phương pháp tính toán thuỷ động học bánh lái 2.1.1.1. Xác định các thông số hình học của bánh lái. 1. Chiều cao bánh lái h Việc tính chọn tuỳ thuộc tuyến hình phần đuôi tàu. Ở đây tôi chọn giá trị chiều cao bánh lái nằm trong khoảng 0.6 T h 0.9 T giá trị mặc định chọn là h 0.8 T. 2. Diện tích bánh lái S - Chọn theo tàu mẫu có tính ăn lái tốt. - Chọn theo công thức số liệu thống kê không có tàu mẫu . S a L T m2 2-9 Trong đó L chiều dài giữa hai đường vuông góc của tàu m T chiều chìm của tàu khi đầy lái m a hệ số diện tích bánh lái thống kê tra bảng 3-3 Lý thuyết tàu thuỷ và công trình nổi tr.120 . Kiểu tàu a 102 Tàu chở hàng khô - Cỡ nhỏ 2.0 - 2.5 - Vận tốc trung bình 1.2 - 2.2 - Chạy nhanh 1.4 - 2.0 Tàu chở hàng lỏng - Tàu dầu nhỏ và vừa 1.4 - 1.9 - Tàu cỡ lớn 1.7 - 2.2 Tàu khách - Nhỏ tốc độ trung bình 1.7 - 2.2 - Nhỏ tốc độ lớn 1.7 - 2.0 - Lớn tốc độ lớn 1.4 - 2.0 Tàu cá 2.5 - 5.5 Tàu hoa tiêu 2.5 - 4. 0 Sà lan không tự hành 4.0 - 5.0. Tàu ven biển 2.0 - 3.0 Ca nô 3.0 - 5.0 Tàu sông 3.3 - 4.0 Xuồng 4.0 - 6.0 Tàu kéo biển 3.0 - 6.0 Tàu kéo chạy sông 6.5 - 13 Bảng 2.1. Bảng hệ số ảnh hưởng đến diện tích bánh lái S diện tích các bánh lái của tàu m2 Diện tích bánh lái đã chọn phải không nhỏ hơn hoặc bằng 0.8 Smin với Smin được tính theo công thức S . n a L T 0.75 150 . m2 2-11 - mui pq 100 0-75 L 75 m Z 11 Trong đó L chiều dài tàu m T chiều chìm tàu m p hệ số bằng 1.2 nếu bánh lái không đặt trực tiếp sau chân vịt bằng 1.0 nếu bánh lái đặt trực tiếp sau chân vịt trong tính toán tôi chọn hệ số p 1.0 q hệ số bằng 1.25 đối với tàu kéo bằng 1 đối với các loại tàu khác trong tính toán tôi chọn hệ số q 1.0 3. Hệ số kéo dài À À được xác định theo công thức sau À h h s 2-12 b S b2 v 7 Thông thường À 0.5 3 tuỳ theo kết cấu vùng đuôi .