Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Điều kiện lao động và biến thiên nhịp tim trong lao động nhân viên vận hành điện
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nghiên cứu được tiến hành nhằm mô tả điều kiện lao động và đặc điểm biến thiên nhịp tim (BTNT) trong ca lao động ở nhân viên vận hành điện. Tổng số 34 nhân viên vận hành điện với tuổi đời trung bình là 35±6,5 và thâm niên nghề 11±7,9 năm đã tham gia nghiên cứu. Các nhân viên vận hành điện được ghi Holter điện tim trong ca lao động bằng hệ thống ghi Holter điện tim 24h MSC-8800 Holter Monitoring cài phần mềm phân tích dữ liệu MSI (Mỹ) và đánh giá điều kiện lao động. Trong quá trình ghi Holter điện tim các đối tượng hoạt động lao động bình thường. | Điều kiện lao động và biến thiên nhịp tim trong lao động nhân viên vận hành điện K#t qu" nghiên c%u KHCN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG VÀ BIẾN THIÊN NHỊP TIM TRONG LAO ĐỘNG Ở NHÂN VIÊN VẬN HÀNH ĐIỆN Nguy$n Thu Hà, Nguy$n Đ%c S n Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường Tóm tắt Nghiên cứu được tiến hành nhằm mô tả điều kiện lao động và đặc điểm biến thiên nhịp tim (BTNT) trong ca lao động ở nhân viên vận hành điện. Tổng số 34 nhân viên vận hành điện với tuổi đời trung bình là 35±6,5 và thâm niên nghề 11±7,9 năm đã tham gia nghiên cứu. Các nhân viên vận hành điện được ghi Holter điện tim trong ca lao động bằng hệ thống ghi Holter điện tim 24h MSC-8800 Holter Monitoring cài phần mềm phân tích dữ liệu MSI (Mỹ) và đánh giá điều kiện lao động. Trong quá trình ghi Holter điện tim các đối tượng hoạt động lao động bình thường. Phân tích đặc điểm điều kiện lao động cùng với các chỉ số biến thiên nhịp tim theo thời gian và theo phổ tần. Kết quả cho thấy: tần số nhịp tim trung bình (TSNTTB) trong ca lao động ở nhân viên vận hành điện là 81,4±9,3 nhịp/phút; tần số nhịp tim (TSNT) tối thiểu là 68,3±10,0 nhịp/phút; TSNT tối đa là 107,0±14,7 nhịp/phút. Các chỉ số BTNT theo thời gian trong ca lao động ở nhân viên vận hành điện: SDNN là 79,7±40,5ms; SDNN index là 59,1±27,8ms; SDANN index là 54,2±31,7ms; Mean RR là 779±105,7ms; mRRSD là 36,7±17,6ms; pNN50 là 16,3±15,0%. Các chỉ số BTNT theo phổ tần số trong ca lao động ở nhân viên vận hành điện: ULF là 0,27±0,255; VLF là 1,73±1,543; LF là 4,47±3,927; HF là 9,51±9,339 và tỷ số LF/HF là 0,51±0,085. Điều kiện lao động của nhân viên vận hành điện mang tính chất đặc thù riêng cho nghề nghiệp, căng thẳng về thần kinh tâm lý cao. Các tác giả khuyến nghị cần có các biện pháp để cải thiện điều kiện lao động tốt hơn cho nhân viên vận hành điện T& khoá: Biến thiên nhịp tim, nhân viên vận hành điện, điều kiện lao động V I. ĐẶT VẤN ĐỀ ới sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, tim .