Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Ebook Lý thuyết mạch điện - TS. Lê Mạnh Việt: Phần 2
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nối tiếp phần 1 của ebook Lý thuyết mạch điện - TS. Lê Mạnh Việt: Phần 2 tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Mạch lọc tần số, đồ thị Bode, phân tích mạch điện phức tạp tương hỗ và không tương hỗ, tổng hợp mạch tuyến tính,. Để nắm nội dung . | Lý thuyÕt m¹ch ®iÖn U1 ; R1 Biểu thức (4.77) phù hợp với giả thiết phần ñầu là: I 0− = 0 và ϕo ≈ 0 hay Uo ≈ 0; Với ñiều kiện (4.78) dễ thấy: U 2 = – I1 R 2 ; Từ (4.79) và (4.77) có: U U R K u = ra = 2 = − 2 ; U1 U1 R1 Mở rộng với trở kháng Z2, Z1: I1 = K u ( jω ) = − (4.77) (4.78) (4.79) (4.80a) Z 2 ( jω ) ; Z 1 ( jω ) (4.80b) Với kết quả trên có thể vẽ sơ ñồ thay thế mạch ở hình 4.22a. Với: µ = − Z2 và 4.22b. Z1 Với: r = – Z2 Ví dụ 2: Tìm Ku cho mạch ở hình 4.23. Giải: ðiện trở R1 và R2 tạo nên phản hồi tỷ lệ với Ur với ñiện áp trên R1. R1 U r = U ph (a) R1 + R2 Lập phương trình vòng ñầu vào: – Uv + Uo + Uph = 0; Uo =Uv – Uph; Theo KðTT có: AUo = Ur; Hình 4.22. (b) (c) (d) Hình 4.23. ñặt R1 A U v − U r = U r ; R1 + R2 R1 β= là hệ số phản hồi thì (e): R1 + R2 A(Uv – õUr)= Ur; Giải ra: Ku = Ur A ; = U v 1 + βA Trong kỹ thuật thường β A > 20 ÷ 30 vì thế gần ñúng. 176 • Lt – M® (e) (f) (g) (4.81) Ku ≈ 1 β = R1 + R2 R2 ; = 1 + R1 R1 (4.82) Ví dụ 3: Tìm ñiện trở vào và ra cho sơ ñồ mạch hình 4.24. Hình 4.24. Giải: ðể tìm ñiện trở vào của cửa ra cần phải ngắn mạch Uv (cực 2 nối với ñất như hình vẽ). R1/(R1 Lập phương trình dòng qua R3, Ur và U6. Chú ý rằng với hồi tiếp + R2)= õ ta có ñiện áp trên R1 là õ ur và vì qua KðTT có U6 = – õ AUr. Với dòng ñiện vào qua R3 là ir có: U6– Ur = – R3ir; (a) – õAUr– Ur = – R3ir =– Ur(õA+1) R3 U Rr = r = ; (4.83) ir 1 + βA Theo (4.83) ñiện trở ra giảm rất nhiều lần cỡ (20÷30 = õA) so với R3 ñiện trở nối liền cực ra của KðTT. Dựa theo ñiều này người ta thường bỏ vẽ ngắn mạch ñầu ra bằng cách nối R3 = 100 ÷200 ôm Ω. Nếu R3 = 0 ta quan niệm rằng bản thân KðTT Có ñiện trở ra rro nào ñó (cỡ vài chục ÷ vài trăm ôm) thì theo (4.83) ñiện trở ra của mạch: Rro ; (4.84) Rra = 1 + βA Tương tự như trên có thể coi rằng ñiện trở vào (giữa 2 ñiểm 1 và 2) là RV 0 và vì vậy nó làm thay ñổi Rv. Rvo Rv = ; (4.85) (1 + β A) −1 Hay: Rv = Rvo (1 + β A) . Công thức (4.85) ñã làm tăng ñiện trở vào khi có hồi .