Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đánh giá mức độ nhiễm chì thông qua chỉ số delta ALA niệu của người lao động tại một số doanh nghiệp sản xuất ắc quy khu vực phía Nam

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá mức độ nhiễm chì thông qua chỉ số delta ALA niệu của người lao động tại một số doanh nghiệp sản xuất ắc quy khu vực phía nam năm 2009. bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHIỄM CHÌ THÔNG QUA CHỈ SỐ DELTA ALA NIỆU CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ẮC QUY KHU VỰC PHÍA NAM Nguyễn Bích Hà∗, Lý Thành Trung*, Nguyễn Thị Trúc Ly* TÓM TẮT Đặt vấn ñề: Tác hại của chì ñối với sức khỏe người tiếp xúc nghề nghiệp cũng ñược mô tả sớm nhất (năm 1717). Hiện nay, chì vẫn ñược sử dụng nhiều trong công nghiệp, ñặc biệt là trong ngành chế tạo ắc quy. Việc theo dõi người lao ñộng thấm nhiễm chì hoặc có sự tiếp xúc quá ñáng với chì ñược các doanh nghiệp thực hiện hàng năm theo luật lao ñộng. Từ ñó có các biện pháp giảm sự tiếp xúc, giám sát chặt chẽ môi trường lao ñộng, ñiều trị ñiều dưỡng ñối với các trường hợp bị thấm nhiễm. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả giám sát sinh học người lao ñộng tiếp xúc chì tại 3 cơ sở sản xuất ắc quy chì khu vực phía Nam năm 2009. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, cỡ mẫu 1366, kỹ thuật lấy mẫu sử dung phương pháp lấy mẫu toàn bộ. Kỹ thuật áp dụng: Xét nghiệm delta ALA (∆ALA) niệu, ñánh giá kết quả xét nghiệm (mức ñộ nhiễm chì) theo thường quy kỹ thuật vệ sinh lao ñộng của Viện Y học lao ñộng và Vệ sinh môi trường (năm 2002). Kết quả nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người có xét nghiệm ∆ALA niệu vượt mức bình thường là 38,80% và ở mức nhiễm ñộc chì là 17,20%. Giá trị ∆ALA niệu thấp nhất là 0,1mg/L; giá trị cao nhất là 123,4mg/L. Giá trị trung bình cao nhất ở cơ sở 2. Sự khác biệt trung bình giữa các cơ sở có ý nghĩa thống kê với P 5,7mg/l) chiếm tới 39% tổng số mẫu ñược xét nghiệm. Sai số chuẩn 0,3 0,9 0,2 0,3 Độ lệch chuẩn 5,5 17,4 4,7 10,7 Min Max 0,1 0,3 0,1 0,1 42,2 123,4 42,2 123,4 Giá trị ∆ALA niệu thấp nhất là 0,1mg/L; giá trị cao nhất là 123,4mg/L. Giá trị cao nhất rơi vào cơ sở 2. Giá trị trung bình cao nhất ở cơ sở 2. Sự khác biệt trung bình giữa các cơ sở có ý nghĩa thống kê với P 5,7 mg/l (vượt Tổng cộng thường) mức bình thường) 294 (72,1%) 114 (27,9%) 408 138 (38,1%) 224

TÀI LIỆU LIÊN QUAN