Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 lần 1 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 222

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 lần 1 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 222 dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi, với đề thi này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất. | SỞ GD & ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT (Đề thi có 05 trang) KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: SBD: . Mã đề thi: 222 Câu 81: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình phân tính 3: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai A. AA x Aa B. Aa x Aa C. Aa x aa D. AAx aa Câu 82: Bậc cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có đường kính 11nm ? A. Sợi chất nhiễm sắc. B. Phân tử ADN. C. Sợi cơ bản. D. Sợi siêu xoắn. Câu 83: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Số nhóm gen liên kết bằng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. B. Nhóm gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau được gọi là 1 nhóm gen liên kết. C. Các gen trên 1 NST luôn di truyền cùng nhau. D. Liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 84: Trong kĩ thuật chuyển gen, phát biểu nào sau đây có nội dung đúng? A. Thể truyền được sử dụng phổ biến trong kỹ thuật cấy gen ADN vùng nhân vi khuẩn. B. ADN tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp ADN của thể truyền và gen tế bào nhận. C. Cắt ADN cần chuyển và cắt mở vòng plasmit cùng 1 loại Enzim restrictaza. D. Mỗi tế bào nhận luôn được nhận 1 ADN tái tổ hợp. Câu 85: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó A. nằm ở ngoài nhân. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 86: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E~ coli, vùng vận hành (O) là A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. B. trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế. C. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. Câu 87: Đối tượng chủ yếu được .