Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Chương 5: Tiền tệ

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Nội dung của bài giảng trình bày tổng quan về chuỗi tiền tệ, giá trị tương lai và hiện giá của một chuỗi tiền tệ, giá trị tương lai và hiện giá của một chuỗi tiền tệ đều, chuỗi tiền tệ biến đổi có quy luật, chuỗi tiền tệ biến đổi theo cấp số cộng và chuỗi tiền tệ biến đổi theo cấp số nhân. | CHƯƠNG V CHUỖI TIỀN TỆ (ANNUITIES) I.TỔNG QUAN Chuỗi tiền tệ là một loạt các khoản tiền phát sinh định kỳ theo những khoảng cách thời gian bằng nhau. Một chuỗi tiền tệ hình thành khi đã xác định được: Số kỳ phát sinh (số lượng kỳ khoản) : n Số tiền phát sinh mỗi kỳ (thu hoặc chi) : a Lãi suất tính cho mỗi kỳ : i Độ dài của kỳ: khoảng cách thời gian cố định giữa 2 kỳ trả (có thể là năm, quý, tháng ) I.TỔNG QUAN Phân loại chuỗi tiền tệ: Theo số tiền phát sinh mỗi kỳ: Chuỗi tiền tệ cố định (constant annuities): số tiền phát sinh trong mỗi kỳ bằng nhau. Chuỗi tiền tệ biến đổi (variable annuities): số tiền phát sinh trong mỗi kỳ không bằng nhau. I.TỔNG QUAN Năm 0 1 2 3 4 n-1 n a1 a2 a3 a4 an-1 an Năm 0 1 2 3 4 n-1 n a1 a2 a3 a4 an-1 an I.TỔNG QUAN Phân loại chuỗi tiền tệ: Theo số kỳ khoản phát sinh: Chuỗi tiền tệ có thời hạn: số kỳ phát sinh là hữu hạn. Chuỗi tiền tệ không kỳ hạn: số kỳ phát sinh là vô hạn. Theo phương thức phát sinh: Chuỗi phát sinh đầu kỳ: số tiền phát sinh ở đầu mỗi kỳ. | CHƯƠNG V CHUỖI TIỀN TỆ (ANNUITIES) I.TỔNG QUAN Chuỗi tiền tệ là một loạt các khoản tiền phát sinh định kỳ theo những khoảng cách thời gian bằng nhau. Một chuỗi tiền tệ hình thành khi đã xác định được: Số kỳ phát sinh (số lượng kỳ khoản) : n Số tiền phát sinh mỗi kỳ (thu hoặc chi) : a Lãi suất tính cho mỗi kỳ : i Độ dài của kỳ: khoảng cách thời gian cố định giữa 2 kỳ trả (có thể là năm, quý, tháng ) I.TỔNG QUAN Phân loại chuỗi tiền tệ: Theo số tiền phát sinh mỗi kỳ: Chuỗi tiền tệ cố định (constant annuities): số tiền phát sinh trong mỗi kỳ bằng nhau. Chuỗi tiền tệ biến đổi (variable annuities): số tiền phát sinh trong mỗi kỳ không bằng nhau. I.TỔNG QUAN Năm 0 1 2 3 4 n-1 n a1 a2 a3 a4 an-1 an Năm 0 1 2 3 4 n-1 n a1 a2 a3 a4 an-1 an I.TỔNG QUAN Phân loại chuỗi tiền tệ: Theo số kỳ khoản phát sinh: Chuỗi tiền tệ có thời hạn: số kỳ phát sinh là hữu hạn. Chuỗi tiền tệ không kỳ hạn: số kỳ phát sinh là vô hạn. Theo phương thức phát sinh: Chuỗi phát sinh đầu kỳ: số tiền phát sinh ở đầu mỗi kỳ. Chuỗi phát sinh cuối kỳ: số tiền phát sinh ở cuối mỗi kỳ. I.TỔNG QUAN Chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ Năm 0 1 2 3 4 n-1 n a1 a2 a3 a4 an-1 an I.TỔNG QUAN Chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ Năm 0 1 2 3 4 n-1 n a1 a2 a3 a4 a5 an II. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI VÀ HIỆN GIÁ CỦA MỘT CHUỖI TIỀN TỆ Giá trị tương lai (definitive value): là tổng giá trị tương lai của các kỳ khoản được xác định vào thời điểm cuối cùng của chuỗi tiền tệ (cuối kỳ thứ n). Hiện giá (giá trị hiện tại – present value): là tổng hiện giá của các kỳ khoản được xác định ở thời điểm gốc (thời điểm 0) II. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI VÀ HIỆN GIÁ CỦA MỘT CHUỖI TIỀN TỆ 2.1 Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ. Năm 0 1 2 3 n-1 n a1 a2 a3 an-1 an an-1 (1 + i) a2 (1 + i)n-2 a1 (1 + i)n-1 II. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI VÀ HIỆN GIÁ CỦA MỘT CHUỖI TIỀN TỆ Vậy giá trị tương lai (giá trị cuối) của chuỗi tiền tệ được biểu diễn như sau: Vn = a1 (1+i)n-1 + a2 (1+i)n-2 + a3 (1+i)n-3 + + an Nếu ta gọi: ak : giá trị của kỳ khoản thứ k i : lãi suất. n