Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Xác định một số kim loại nặng trong bụi không khí bằng phương pháp Von-Ampe hòa tan

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Lượng vết các kim loại là thành phần hóa học nguy hiểm chứa trong hạt bụi, gây ra rất nhiều bệnh nguy hiểm. Việc xác định chính xác hàm lượng của các kim loại là hết sức cần thiết, qui trình phân tích đòi hỏi độ chính xác và độ đúng cao. Do đó, phương pháp von-ampe hòa tan là phương pháp phù hợp cho việc xác định lượng vết các kim loại Zn, Cd, Pb, Cu, Co, Ni. Rất nhiều thông số đã được khảo sát và tối ưu hóa, giới hạn phát hiện của các ion kim loại này là Zn(II) 3,47, Cd(II) 0,34, Pb(II) 0,59, Cu(II) 0,68, Ni(II) 2,51, and Co(II) 0,06 ppb và độ chính xác cao (< 5% ). Cản nhiễu từ các ion khác cũng được phân tích một cách tỉ mỉ. | TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 14, SOÁ M4- 2011 XÁC ðỊNH MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG TRONG BỤI KHÔNG KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN Tô Thị Hiền, Dương Hữu Huy Trường ðại Học Khoa Học Tự Nhiên, ðHQG-HCM (Bài nhận ngày 21 tháng 03 năm 2011, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 14 tháng 09 năm 2011) TÓM TẮT: Lượng vết các kim loại là thành phần hóa học nguy hiểm chứa trong hạt bụi, gây ra rất nhiều bệnh nguy hiểm. Việc xác ñịnh chính xác hàm lượng của các kim loại là hết sức cần thiết, qui trình phân tích ñòi hỏi ñộ chính xác và ñộ ñúng cao. Do ñó, phương pháp von-ampe hòa tan là phương pháp phù hợp cho việc xác ñịnh lượng vết các kim loại Zn, Cd, Pb, Cu, Co, Ni. Rất nhiều thông số ñã ñược khảo sát và tối ưu hóa, giới hạn phát hiện của các ion kim loại này là Zn(II) 3,47, Cd(II) 0,34, Pb(II) 0,59, Cu(II) 0,68, Ni(II) 2,51, and Co(II) 0,06 ppb và ñộ chính xác cao ( DAD air = α C α (mg/kg/ngày) Trong ñó: Ca: Nồng ñộ chất ô nhiễm trong 3 bụi (mg/m ) HQ = DAD RfD: liều tham RfD chiếu (mg/kg/ngày) Tất cả dữ liệu về SF và RFD sử dụng trong báo cáo này lấy từ USEPA [11]. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Các thông ảnh hưởng qui trình phân tích Các ion kim loại Zn (II), Cd (II), Pb (II) và Cu (II) ñược xác ñịnh ñồng thời bằng phương pháp DPASV, rất nhiều thông số như: nồng ñộ của chất ñiện li, pH, thế tích góp và thời gian 3 IR: Tốc ñộ hô hấp (m /h) tích góp ảnh hưởng lên tín hiệu ñã ñược khảo RR: Tỉ lệ không khí lưu giữ trong phổi (%) sát và tìm ra thông số tối ưu như trong bảng 2. ABS: Tỉ lệ không khí lưu giữ trong phổi (%) Qui trình xác ñịnh tóm tắt trong hai bước: ET: Thời gian phơi nhiễm (h/ngày) EF: Tần xuất phơi nhiễm (ngày/năm) ED: Khoảng thời gian phơi nhiễm (năm) Bước 1: Giai ñoạn tích góp, các ion kim loại ñiện phân tích góp và tạo thành hỗn hống với thủy ngân theo cân bằng sau: M2+ + 2e + Hg → M(Hg) AT: Thời gian phơi nhiễm trung bình (ngày) Bước 2: Giai ñoạn quét thế ghi dòng hòa tan: ðể ñánh giá rủi ro các chất gây ung thư R, sử dụng phương trình sau: R= DAD

TÀI LIỆU LIÊN QUAN