Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài 33-axitsunfuric-muoi sunfat
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài 33: AXIT SUNFURIC . MUỐI SUNFAT.Người soạn: Đỗ Thị Hân.Ngày giảng dạy: . I. Mục tiêu bài dạy. 1. Kiến thức. Nêu được nguyên tắc pha loãng axit H2SO4 đặc. Trình bày và so sánh được tính chất hóa học của axit sunfuric đặc và loãng. Trình bày được các ứng dụng của axit sunfric, và cách sản xuất axit này . trong công nghiêp. Trình bày được về các tính chất đặc trưng của muối sunfat, nguyên tắc . nhận biết ion sunfat. 2. Kỹ năng. Kỹ năng viết và cân bằng PTHH thể hiện tính chất của axit sulfuric. Kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng quan sát và giải thích hiện tượng PTHH. 3. Thái độ. Tích cực, chủ động và tự giác trong giờ học . HS cần ý thức được axit sunfuric, đặc biệt là axit đặc rất nguy hiểm, có .thể gây bỏng nặng nếu để tiếp xúc với da thịt, do đó vần hết sức cẩn thận khi .làm thí nghiệm với axit sunfuric. 4. Năng lực được hình thành. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên. Giáo án. Video thí nghiệm. Powerpoint. 2. Học sinh. Đọc bài cũ. Chuẩn bị bài mới. III. Phương pháp dạy học. Thuyết trình, đàm thoại. Làm việc nhóm. IV. Tiến trình hoạt động.Hoạt động Nội dung. I.AXIT SUNFURIC. 1.Tính chất vật lý.CH: Axit sunfuric rất quen thuộc trong Là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không .các chương trình lớp dới đã học. Hãy bay hơi.nêu tính chất vật lý của H2SO4 : trạng Tan vô hạn trong nước, và tỏa rất nhiều nhiệttrái, màu sắc. => H2SO4 gây bỏng nên rất nguy hiểm và cần cẩn . thận khi sử dụng.Yêu cầu HS đề xuất cách pha loãng => Khi pha loãng H2SO4 đặc: rót từ từ axit vào .H2SO4 đặc nước. Không làm ngược lạiYêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã 2.Tính chất hóa học.học: Nêu các tính chất đã học về H2SO4 a/ Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng.loãng H2SO4 loãng là một axit mạnh có đẩy đủ tính chất . của một axit:. Đổi màu quỳ tím thành đỏ. Tác dụng với oxit bazo/bazo. Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O.GV nhận xét và chốt lại kiến thức Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O. Tác dụng với muối của những axit yếu. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng H2. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Lưu ý: H2SO4 loãng tác dụng với kim loại hoạt động . đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học của .GV dẫn dắt: Cu không phản ứng với kim loạiH2SO4 loãng vậy với H2SO4 thì có phản b/Tính chất của axit sunfuric đặc.ứng xảy ra hay không ? Do trong phân tử H2SO4, S có số oxi hóa +6 cao . nhât nên H2SO4 có tính oxi hóa mạnh (H2SO4 đặc . Trình chiếu video Cu phản ứng với không phân li => cấu tạo tứ diện lệch).H2SO4 kiểm chứng. Tính oxi hóa mạnh.CH: Nêu hiện tượng và viết PTHH Tác dụng với KL (trừ Au, Pt). 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O. Hiện tượng: . Cu tan trong axit, dung dịch có màu xanh. Khí sinh ra làm mất mầu cánh hoa. PTTQ:.