Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình thái học bệnh phình đại tràng bẩm sinh
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Mục tiêu nghiên cứu nhằm tìm hiểu một số đặc điểm: Lâm sàng, X quang, hình thái đại thể và tổn thương mô bệnh học bệnh phình đại tràng bẩm sinh. Qua 142 bệnh nhi bị bệnh phình đai tràng bẩm sinh tại Bệnh viện Trung ương Huế từ 1/2010-8/2012. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 Nghiên cứu Y học NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI HỌC BỆNH PHÌNH ĐẠI TRÀNG BẨM SINH. Đoàn Phước Thi*, Nguyễn Văn Bằng*, Trần Văn Hợp**, Lê Thị Y Vân*, Võ Thị Phượng Hòa* TÓM TẮT Mở đầu: Bệnh phình đại tràng bẩm sinh là dị tật gặp khá phổ biến ở trẻ em. Nghiên cứu bệnh này về Giải phẫu bệnh còn ít. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu một số đặc điểm: lâm sàng, X quang, hình thái đại thể và tổn thương mô bệnh học bệnh phình đại tràng bẩm sinh. Qua 142 bệnh nhi bị bệnh phình đai tràng bẩm sinh tại Bệnh viện TW Huế từ 1/2010 – 8/2012. Phương pháp nghiên cứu mô tả đặc điểm lâm sàng, X quang, đại thể và tổn thương mô bệnh học bệnh phình đại tràng bẩm sinh. Kết quả: Lâm sàng ‐ bệnh hay gặp ở trẻ 20cm đều < 24 tháng tuổi. Biểu đồ 2. Phân bố sự liên quan giữa chiều dài vô hạch TK và tuổi. Nhận xét: Liên quan giữa chiều dài đoạn đại tràng vô hạch TK với phân bố tuổi là mối liên quan nghịch chiều và có ý nghĩa thống kê với p< 0,05 (p= 0,021). 118 Biểu đồ 3. Phân bố sự liên quan giữa đường kính đoạn teo và tuổi. Nhận xét: Liên quan giữa đường kính đoạn đại tràng vô hạch TK với tuổi phẫu thuật là mối liên quan thuận chiều, có ý nghĩa thống kê p<0,05 (p=0,022). Mô bệnh học Bảng 10: Đối chiếu giữa STTT và MBH trên cùng mẫu sinh thiết. Mẫu sinh thiết tức thì Chẩn đoán đúng Chẩn đoán sai Tổng số Số lượng (n) 121 3 124 Tỷ lệ % 97,6 2,4 100,0 Nhận xét: Trong 142 trường hợp STTT trong mổ có 124 trường hợp được đối chiếu với mô bệnh học (trên cùng một mẫu sinh thiết) thấy có 97,6% phù hợp. Bảng 11. Đặc điểm MBH đoạn ruột bệnh lý (đoạn teo). Đặc điểm MBH Số lượng Không có tế bào hạch TK bình 142 thường Giảm số lượng tế bào kẽ Cajal 142 Phì đại, sắp xếp vô tổ chức các sợi 142 TK không myelin Có sự bất thường các mạch máu 114 dưới niêm mạc Teo các bó cơ trơn thành ruột 105 Có quá sản các nang lympho ở niêm 93 mạc/ viêm Tỷ lệ % 100 100 100 80,3 73,9 65,5 Bảng .