Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đề cương ôn tập HK 2 môn Sinh lớp 9 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Quận 1
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Dưới đây là đề cương ôn tập môn Đề cương ôn tập HK 2 môn Sinh lớp 9 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Quận 1 giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. | HƯỚNG DẪN ÔN THI HKII – MÔN SINH LỚP 9 NĂM HỌC 2017 – 2018 I. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI. 1. Môi trường là nơi sinh sống, là tất cả những gì bao quanh sinh vật. Có 4 loại MT chính: MT đất-không khí, MT nước, MT trong đất, MT sinh vật 2. Nhân tố sinh thái của MT là những yếu tố của MT tác động lên sinh vật. Có 2 loại: - Nhân tố vô sinh: nước, ánh sáng, gió , - Nhân tố hữu sinh: cây cối, động vật, Con người là nhân tố hữu sinh đặc biệt vì con người có tư duy và lao động → con người không chỉ khai thác mà còn cải tạo thiên nhiên. 3. Giới hạn sinh thái: là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của MT. Giới hạn sinh thái rộng hay hẹp tùy loài. VD: Giới hạn sinh thái của cá rô phi ở Việt Nam. Điểm gây chết: là điều kiện nhiệt độ mà tại đó sinh vật yếu dần và chết Điểm cực thuận: là điều kiện nhiệt độ mà tại đó sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất Giới hạn trên là điều kiện nhiệt độ lớn nhất mà sinh vật chịu đựng được Giới hạn dưới là điều kiện nhiệt độ nhỏ nhất mà sinh vật chịu đựng được II. QUẦN THỂ SINH VẬT. 1/ QTSV bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng giao phối sinh ra thế hệ mới VD: Quần thể rừng cây thông nhựa ở vùng núi Đông Bắc; quần thể chuột đồng trên một cánh đồng lúa. 2/ Những đặc trưng cơ bản của QTSV: 2.1/ Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số cá thể đực/ số cá thể cái, thường là 1 : 1 , thay đổi tùy : loài, độ tuổi và sự tử vong. Tỉ lệ này cho biết tiềm năng sinh sản của quần thể. 2.2/ Thành phần nhóm tuổi: Nhóm tuổi Ý nghĩa sinh thái Nhóm tuổi trước sinh sản Các cá thể lơn nhanh làm tăng kích thước và khối lượng của quần thể Nhóm tuổi sinh sản Quyết định mức sinh sản của quần thể Nhóm tuổi sau sinh sản Không còn ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. Thành phần nhóm tuổi được biểu diễn bằng các biểu đồ tháp tuổi : ( Hình 47 sgk) 2.3/ Mật độ quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. VD: