Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Tài Liệu Phổ Thông
Bài tập SGK
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 66,67 SGK Toán 8 tập 1
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 66,67 SGK Toán 8 tập 1
Tuyết Hoa
158
7
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tóm tắt lý thuyết tứ giác và hướng dẫn giải giải bài 1,2,3,4,5 trang 66,67 SGK Toán 8 tập 1 nhằm giúp các em học sinh nắm vững lại kiến thức đã được học trên lớp thông qua những nội dung tóm tắt lý thuyết của bài học. Đổng thời, tài liệu còn hướng dẫn các em học sinh cách giải bài tập trong SGK Toán 8. Mời các em cùng tham khảo. | Mời các em học sinh cùng tham khảo đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 66,67 SGK Toán 8 tập 1: Tứ giác” dưới đây để nắm rõ nội dung hơn. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 66,67 Toán 8 tập 1: Tứ giác Bài 1 trang 66 SGK Toán 8 tập 1 – Hình học Tìm x ở hình 5, hình 6: Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: Ở hình 5: Hình 5a) Xét tứ giác ABCD có ∠A + ∠B + ∠C + ∠D = 3600 ⇒ x = 3600 – (1100 + 1200 + 800) = 500 Hình 5b) Xét tứ giác EFGH có: ∠E + ∠F + ∠G + ∠H = 3600 ⇒ x = 3600 – (900 +900+ 900) = 900 Hình 5c) Xét tứ giác ABDE có: ∠A + ∠B + ∠D + ∠E = 3600 ⇒ 650 + 900 + x + 900 ⇒ x = 3600 – (900 + 900 + 650) = 1150 Hình 5d) Xét tứ giác IKNM có:∠I + ∠K+ ∠M + ∠N = 3600 ⇒ x = 3600 – (750 + 1200 +900) = 750 vì ∠K = 1800 – 600 =1200 ∠M = 1800 – 1050 = 750 Ở hình 6. Hình 6a) Xét tứ giác PQRS có :∠P + ∠Q+ ∠R + ∠S= 3600 ⇒ x+ x+ 650 + 950 = 3600 ⇒ 2x = 3600 – (650 + 950) ⇒ ⇒ x =1000 Hình 6b) Xét tứ giác MNPQ có: ∠M + ∠N + ∠P + ∠Q = 3600 ⇒ 3x+4x+x+2x = 3600 ⇒ 2x + 3x + 4x + x = 3600 ⇒ 10x = 3600 ⇒ x = 360 Bài 2 trang 66 SGK Toán 8 tập 1 – Hình học Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác. a) Tính các góc ngoài của tứ giác ở hình 7a. b) Tính tổng các góc ngoài của tứ giác ở hình 7b (tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài) :∠A1 + ∠B1 + ∠C1 + ∠D1=? c) Có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác? Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: a) Góc ngoài còn lại: ∠D=3600 – (750 + 900 + 1200) = 750 Ta tính được các góc ngoài tại các đỉnh A, B, C, D lần lượt là: Ta có: ∠A1=1050, ∠B1= 900, ∠C1=600, ∠D1=1050 b)Hình 7b SGK: Tổng các góc trong ∠A + ∠B + ∠C + ∠D=3600 Nên tổng các góc ngoài ∠A1 + ∠B1 + ∠C1 + ∠D1=(1800 – ∠A) + (1800 – ∠B) + (1800 – ∠C) + (1800 – ∠D) = (4.1800 – .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Ebook Hướng dẫn giải bài tập Giải tích 11: Phần 1
Ebook Hướng dẫn giải bài tập giải tích 11: Phần 2
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 137 SGK Sinh học 7
Hướng dẫn giải bài C1,C2,C3,C4,C5,C6,C7,C8 trang 17,18,19,20 SGK Lý 8
Ebook Hướng dẫn giải bài tập Đại số và Giải tích 11 (Chương trình chuẩn - Tái bản lần thứ hai): Phần 2
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 97 SGK Địa lí 10
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 101 SGK Sinh 11
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 139 SGK Hóa học 9
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 143 SGK Hóa học 9
Ebook Hướng dẫn giải bài tập Hình học 11 (Chương trình chuẩn - Tái bản lần thứ nhất): Phần 1
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.