Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 79 SGK Hóa 8

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tóm tắt lý thuyết bài luyện tập 4 (ôn tập chương 3) và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 79 SGK Hóa nhằm giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức và các công thức tính hóa học quan trọng để vận dụng khi giải bài tập. Tài liệu còn gợi ý cách giải 5 bài tập của bài ôn tập chương 3. Mời các em cùng tham khảo. | Để nắm phương pháp giải bài tập hiệu quả, mời các em cùng tham khảo đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 79 SGK Hóa lớp 8: Bài luyện tập 4 (ôn tập chương 3)” dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 75,76 SGK Hóa lớp 8".Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 79.Bài 1. (SGK Hóa 8 trang 79)Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.Giải bài 1:Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = 2/32 (mol)Số mol của nguyên tử oxi là: nO2 = 3/16 molTa có: nS/nO2 = 2/32 : 3/16 = 1/3Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3Bài 2. (SGK Hóa 8 trang 79)Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/molGiải bài 2:Khối lượng mol của Fe là MFe = (152 . 36,8)/100 = 56 gKhối lượng mol của S là: MS = (152 . 21)/100 = 32 gKhối lượng mol của O là: MO = (152 . 42,2)/100 = 64 gGọi công thức hóa học của hợp chất là FeXSyOz, ta có:56 . x = 56 => x = 132 . y = 32 => y = 116 . z = 64 => z = 4Vậy hợp chât có công thức hóa học là FeSO4Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 79)Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;a) Khối lượng mol của chất đã chob) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.Giải bài 3:a) Khối lượng mol của chất đã cho: MK2CO3= 39 . 2 + 16 . 3 = 138 gb) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất%K = (39,2 .100)/138 = 56,5 %%C = (12.100)/138 = 8,7%%O = (16,3 . 100)/138 = 34,8%Bài 4. (SGK Hóa 8 trang 79)Có phương trình hóa học sau:CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2Oa) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dưb) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.