Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Phương trình đường thẳng - Hình học 10 - GV. Trần Thiên

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Bài giảng Phương trình đường thẳng giúp học sinh hiểu Véc tơ chi phương của đường thẳng, phương trình tham số của đường thẳng. Liên hệ giữa véc tơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng. Viết phương trình tham số khi biết một điểm và một véc tơ chỉ phương. | BÀI 1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG BÀI GIẢNG HÌNH HỌC 10 x y O 1 Định nghĩa và nêu hệ thức liên hệ giữa hai vectơ cùng phương? ku2 = Trong hệ trục tọa độ OXY x y O 1 Định nghĩa và nêu hệ thức liên hệ giữa hai vectơ cùng phương? ; u2 Trong hệ trục tọa độ OXY Đường thẳng và vectơ như trên, ta nói là vectơ chỉ phương của . ku2 = ; u2 BÀI 1 PHƯƠNG TRÌNHĐƯỜNG THẲNG x y O 1 1.Vectơ chỉ phương của đường thẳng a. Định nghĩa: Vectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu và giá của song song hoặc trùng với Đường thẳng có bao nhiêu vectơ chỉ phương? Quan hệ giữa các vectơ này ? Nhận xét: Một đường thẳng có vô số các vectơ chỉ phương, các vectơ chỉ phương của một đường thẳng cùng phương với nhau x y O 1 x y O 1 Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì cũng là một vectơ chỉ phương của . Nhận xét: Nhận xét: Một đường thẳng có vô số các vectơ chỉ phương, các vectơ chỉ phương của một đường thẳng cùng phương với nhau b 2. Phương trình tham số của đường thẳng Bài toán Trong mặt phẳng oxy cho đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận làm vectơ chỉ phương. Tìm điều kiện của M(x;y) để M x y 0 M0 M Hình minh hoạ nhận xét :Cho t một giá trị cụ thể thì ta xác định được một điểm trên đường thẳng và ngược lại. Định nghĩa Hệ phương trình (1) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng , trong đó t là tham số. Ví dụ 1. Cho đưưường thẳng có phưương trình M(1; 3); N(1; - 5). 1.Tìm một véc tơ chỉ phưương của 2.Tìm các điểm của ứng với các giá trị t = 0, t = - 4,t=1/2. 3. Điểm nào trong các điểm sau thuộc đưường thẳng . Cho t một giá trị cụ thể thì ta xác định được một điểm trên đường thẳng và ngược lại. Hệ phương trình (1) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng đi qua M0(x0;y0) nhận , trong đó t là tham số. Ví dụ 2. Hệ phương trình (1) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng đi qua M0(x0;y0) nhận làm vecto chỉ phương trong đó t là tham số. . | BÀI 1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG BÀI GIẢNG HÌNH HỌC 10 x y O 1 Định nghĩa và nêu hệ thức liên hệ giữa hai vectơ cùng phương? ku2 = Trong hệ trục tọa độ OXY x y O 1 Định nghĩa và nêu hệ thức liên hệ giữa hai vectơ cùng phương? ; u2 Trong hệ trục tọa độ OXY Đường thẳng và vectơ như trên, ta nói là vectơ chỉ phương của . ku2 = ; u2 BÀI 1 PHƯƠNG TRÌNHĐƯỜNG THẲNG x y O 1 1.Vectơ chỉ phương của đường thẳng a. Định nghĩa: Vectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu và giá của song song hoặc trùng với Đường thẳng có bao nhiêu vectơ chỉ phương? Quan hệ giữa các vectơ này ? Nhận xét: Một đường thẳng có vô số các vectơ chỉ phương, các vectơ chỉ phương của một đường thẳng cùng phương với nhau x y O 1 x y O 1 Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì cũng là một vectơ chỉ phương của . Nhận xét: Nhận xét: Một đường thẳng có vô số các vectơ chỉ phương, các vectơ chỉ phương của một đường thẳng .