Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đề kiểm tra thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 (Đề số 2)

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Mời các bạn tham khảo Đề kiểm tra thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 (Đề số 2) sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả. | Đề thi kiểm tra học kì II môn Lịch Sử lớp 6 năm học 2014 - Phòng Giáo dục Cam Ranh -Khánh Hòa ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN SỬ LỚP 6 NĂM 2014 - ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm khách quan 4 điểm Câu 1 Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 2đ 1. Chính sách thâm độc nhất của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta là A. Bóc lột tô thuế B. Cống nạp nặng nề C. Đồng hoá nhân dân ta D. Chia ra để trị 2. Khởi nghĩa Phùng Hưng nổ ra vào năm A. 248 B. 542 C. 722 D. 776 3. Nét độc đáo của văn hoá Chămpa là A. Tháp Chăm B. Chữ viết C. Tôn giáo D. Không có 4. Người lãnh đạo nhân dân huyện Tượng Lâm đấu tranh giành độc lâp là A. Mai Thúc Loan B. Khu Liên C. Lý Bí D. Phùng Hưng Câu 2 Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho đúng 2đ A Thời gian B Sự kiện lịch sử 1. Năm 544 a Hai Bà Trưng hy sinh 2. Năm 722 b Cuộc kháng chiến chống quân Lương thắng lợi 3. Tháng 3 43 c Lý Bí lên ngôi hoàng đế 4. Năm 550 d Khởi nghĩa Mai Thúc Loan bùng nổ II. Tự luận 6đ Câu 3 Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I - thế kỉ VI có gì thay đổi 2đ Câu 4 Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa của Lý Bí. Vì sao các hào kiệt hưởng ứng sôi nổi cuộc khởi nghĩa Em có suy nghĩ gì về việc Lý Nam Đế đặt tên nước là Vạn Xuân 4đ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN SỬ LỚP 6 NĂM 2014 - ĐỀ SỐ 4 I. Trắc nghiệm khách quan 4 điểm Câu 1 Nối thời gian ở cột A với sự kiện tương ứng ở cột B cho đúng 2đ A Thời gian B Sự kiện lịch sử a Năm 542 1. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan b Năm 544 2. Nước Vạn Xuân thành lập c Năm 679 3. Khởi nghĩa Phùng Hưng d Năm 722 4. Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ 5. Nhà Đường đôi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ Câu 2 Hãy chọn và điền những cụm từ cho sẵn dưới đây vào chỗ . cho đúng 2đ Đồng lầy lội. Cao khô ráo. Dùng thuyền nhỏ. Lau sậy um tùm. Thuyền độc mộc. Dạ trạch là một vùng mênh mông .Ớ giữa có một bãi đất. có thể ở được. Đường vào bãi rất kín đáo khó khăn chỉ có thể. chống sào lướt nhẹ trên đám cỏ nước theo mấy con lạch nhỏ mới tới được. II. Tự luận 6đ Câu 3 Trình bày nguyên nhân diễn biến ý nghĩa cuộc