Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Phương pháp giải Hóa phổ thông - Phương pháp 3: Tăng giảm khối lượng - GV: P.N.Dũng

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tài liệu dành cho các bạn học sinh phổ thông tìm hiểu về các phương pháp giải toán Hóa phổ thông nhanh, hiệu quả và cũng cố thêm kiến thức phục vụ cho nhu cầu học tập của mình. | HÓA HỌC PHỔ THÔNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÓA HỌC Ă TAI X T T-X Thầy Phạm Ngọc Dũng 7 đ đ đ đ đừ I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Nội dung phương pháp - Mọi sự biến đổi hóa học được mô tả bằng phương trình phản ứng đều có liên quan đến sự tăng hoặc giảm khối lượng c ủa các chất. Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol chất Y có thể qua các giai đoạn trung gian ta dễ dàng tính được số mol của các chất và ngược lại từ số mol hoặc quan hệ về số mol của 1 các chất mà ta sẽ biết được sự tăng hay giảm khối lượng c ủa các chất X Y. Mấu chốt của phương pháp là Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mỗi giữa các chất đã biết chất X với chất c ần xác định chất Y có thể không cần thiết phải viết phương trình phản ứng mà chỉ cần lập sơ đồ chuyển hóa giữa 2 chất này nhưng phải dựa vào ĐLBT nguyên tố để xác định tỉ lệ mỗi giữa chúng . Xem xét khi chuyể n từ chất X thành Y hoặc ngược lạ i thì khối lượng tăng lên hay giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo đề cho. Sau cùng dựa vào quy tắ c tam suất lập phương trình toán học để giải. 2. Các dạng bài toán thường gặp Bài toán 1 Bài toán kim loại axit hoặc hợp chất có nhóm OH linh động muối H2 2M 2nHX 2MX nH2 l 2M nH2SO4 M2 SO4 n nH2 2 2R OH n 2nNa 2R ONa n nH2 3 Từ l 2 ta thấy khối lượng kim loại giảm vì đã tan vào dung dịch dưới dạng ion nhưng nế u cô c ạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được sẽ tăng lên so với khối lượng kim loại ban đầu nguyên nhân là do có anion gốc axit thêm vào. Từ 3 ta thấy khi chuyển 1 một Na vào trong muối sẽ giải phóng 0 5 mol H2 tương ứng với sự tăng khối lượng là Am2 MRO. Do đó khi biế t số mol H2 và Am2 R. Thí dụ Cho m gam ancol đơn chức X vào bình đựng Na dư sau phản ứng có 0 1 mol H2 và khối lượng bình tăng 6 2gam. Xác định CTPT c ủa X. Hướng da n giải Theo 3 với n 1 1 mol Na 1 mol R- ONa 0 5 mol H2 Am Mro _ _ . 2 2 RO 31 R 15 CH3 X là CH3OH 0 1 mol H2 Am2 6 2gam Bài toán 2 Bài toán nhiệt luyện Oxit X CO hoặc H2 rắn Y CO2 hoặc H2O Ta thấy dù không xác định được Y gồm