Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình Chọn giống: Phần 2
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Phần 2 giáo trình chọn giống trình bày nội dung các chương: Giao phối cận huyết, lai giống và ưu thế lai, tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, công nghệ sinh học. Tham khảo nội dung giáo trình để nắm bắt nội dung chi tiết. | Chương VI - GIAO PHỐI CẬN HUYẾT I. Khải niệm về giao phôi cộn huyết. Giao phối cân huyết là một phương pháp giao phối mà con cái tạo ra lỉr những cha mẹ có quan hệ huyết hống gìn hơn so với trung bình của quàn thể. Crampe dã thí nghiCm trôn chuột. Ông dùng một cặp chuột cho các dời COI1 giao phối cân huyết trong nhiêu thế hộ và tạo dược 1500 chuột cận huyết. Trong 5 . thê hộ dâu nhiều con cái không sinh sàn số ít sinh sàn bình hường nhưng phát triển chậm. Nhìn chung chuột đểu bé phán lớn dều chốt bị bênh sưng buồng trứng viêm từ cung thâm chí có dòng chết sạch. Ông kê t luận cân huyết gíly sự suy hoá và không thể hạn chê dược dù diểu kiện nuôi dưỡng tiêu chuÀn. E.Dinking cũng thí nghiệm trên chuột ông cho giao phối cẠn huyết 22 thế hệ. Trong 5 thê hệ đàu một nửa số chuột không sinh sản nửa còn lại dè rất ít. s.Wright thí nghiêm trên chuột lang suốt 21 năm tạo dược 30 thê hệ cân huyết với hàng vạn cá thể 27 trong sỏ 30 dòng bị chết sô còn lại nhò bé sinh sản kém sức sống yếu. Trong chăn nuôi người ta dã gập nhiều cá thể bị gen gAy chết do gen lạn dồng hợp tử gủy ra. e Ví dụ bò dẻ ra bê có dạng chó. Chứng bại liột ờ bò Đan Mạch gen lặn gây chết nằm trong autoxom dAn đến dị hình ở cơ thể đóng hợp lử lặn. Bê sinh ra không dứng dược do bại liệt 2 chân sau. Bê bị bệnh dịch dại nào. Những bê bị bệnh dịch dại não do gen lặn nằm trên autoxom gây ra hiện tượng tạp trung chất dịch trong buồng não. Não cùa bê này phình to ra bô không dứng dược hai ngày sau khi sinh thì bị chết. Người la lâp dược hệ phà ờ bò Herafor có 19 hệ bị bênh này. Những bê này dểu là cháu cùa bò dực mà bỏ mẹ chúng là con cùa bò này. Ngày nay người la dã tighiôn cứu dược nhiêu gen gây chêt ờ bò như - Trội ngán xương chi lùn trội. - Ngắn hàm dưới. - Liẹt ngắn xương chi lùn lặn - Teo tiểu não. - Tróc da. - Không có dốt. - Trụi lông. - Phù dại não. 40 - Cụt cltAn. - Co thắt bíim sinh. - Liệt chân sau. - ơiìra Ihắt. ụ - Co cứng cơ. - Teo u tiìyến yên. - Ngắn cột sông. - Teo một non - Phù bẩm sinh. - Trụi lông